Mã TTHC: 1.009565
Cơ quan thực hiện: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Mức độ dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2
(Có thể nộp hồ sơ giấy)
a) Trình tự thực hiện:
– Trường hợp thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chưa chính xác so với thông tin đăng ký tại hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài tới cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để được hiệu đính.
– Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư .
b) Cách thức thực hiện:
– Thông qua hệ thống bưu chính;
– Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước (Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
c) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư
e) Cơ quan thực hiện: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức)
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
i) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
Mẫu số B.I.16 – Văn bản đề nghị hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
– Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/32021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
– Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.